Tên khác: Mù ủi (Dao).
Tên khoa học: Psidium guajava L., Họ Sim (Myrtaceae).
Mô tả
Cây gỗ nhỡ, cao 3-6 m. Cành non có 4 cạnh. Thân già có vỏ nhẵn, mỏng, có khi bong từng mảng lớn. Lá nguyên, mọc đối. Hoa trắng, mọc đơn hay tụ họp 2-3 chiếc ở nách lá. Có rất nhiều nhị. Bầu dưới. Quả mọng hình cầu, chứa nhiều hạt. Đầu quả còn mang đài tồn tại.
Nơi mọc
Cây mọc ở các vùng nhiệt đới. Ở nước ta cây mọc hoang và được trồng ở nhiều nơi để lấy trái ăn.
Bộ phận làm thuốc.
Trái xanh, lá non và búp ổi (chồi cành).
Thành phần hóa học
Trong lá và búp ổi có 7-10% tanin loại pyrrogalol và một số chất khác như: tinh dầu, các vitamin B, C. Vỏ thân có 11-17% tanin. Trái xanh cũng chứa nhiều tanin.
Công dụng
Theo kinh nghiệm, người ta dùng lá non và búp ổi chữa bịnh tiêu chảy. Cho ăn trái xanh để giải độc ba đậu và các chất gây ỉa chảy khác. Ngược lại, người bình thường nếu ăn trái ổi xanh sẽ bị táo bón.