39 – Dây mật

Tên khác: Dây duốc cá. Tên khoa học: Derris elliptica (Roxb.) Benth. Họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Dây leo to dài 7-10 m, vỏ thân và cành hơi đen, lá kép một lần hình lông chim lẻ, dài 20-35 cm, có 9-13 lá chét hình mác, lá non có lông trắng ở mặt dưới, lá … Đọc tiếp

38 – Dây cóc

Tên khác: Dây cóc kèn, có kèn nước (miền Nam). Tên khoa học: Derris trifoliata Lour. Họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Dây leo nhỏ, mọc thành bụi. Lá kép có 3-5 lá chét hình trứng (ít khi có 7 lá chét). Phiến lá dày, nhẵn, đầu nhọn. Hoa trắng hay hồng, xếp dày đặc thành … Đọc tiếp

37 – Dây chè

Tên khác: Cây rau ráu, bạch đầu Andecson (miền Nam). Tên khoa học: Vernonia andersonii Clarke. Họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Dây leo dài 7-10m, cành mảnh có lông màu vàng. Lá đơn, nguyên, dài 5-9 cm, rộng 3-6 cm, mọc so le, mặt trên nhẵn, mặt dưới có lông màu vàng. Cụm hoa là … Đọc tiếp

36 – Dây càng cua

Tên khác: Dây sữa, ẩn lân buchanan (miền Nam). Tên khoa học: Cryptolepis buchananii Roem. et Schult. Họ Thiên lý (Asclepiadaceae). Mô tả Cây thảo, leo bằng thân cuốn, thân non màu xanh lục, thân và cành già máu nâu xám hay nâu đỏ, có nốt sần, lá đơn, mọc đối. Phiến lá hình trái … Đọc tiếp

35 – Cây cam thảo

Tên khác: Dây chi chi, dây cườm cườm, tương tư đằng. Tên khoa học: Arbus precatorius L. Họ Đậu (Fabaceae) Mô tả Dây leo, dài tới vài mét, có cành mảnh. Lá kép một lần hình lông chim chẵn, mang 8-15 đôi lá chét nhỏ hình bầu dục. Phiến lá chét dài 9-15 mm, rộng … Đọc tiếp

34 – Dâm hôi

Tên khác: Nhâm hôi, châm châu, giối, hồng bì dại. Tên khoa học: Clausena excavata Burn. f. Họ Cam (Rutaceae). Mô tả Cây gỗ nhỏ, cao 1-2 mét. Cành non có lông. Lá mọc so le, kép hình lông chim, gồm 15-21 đôi lá chét. Bẻ cành và vò lá có mùi hôi khó chịu. … Đọc tiếp

33 – Củ đậu

Tên khác:  Cây đậu thự. Tên khoa học: Pachyrhizus erosus (L.) Urb. Họ Đậu (Fabaceae) Mô tả Cây thảo, thân leo. Rễ củ nạc, to, hình con quay. Lá kép mọc so le, có ba lá chét mỏng. Lá chét dài 4-8 cm, rộng 4-12 cm. Hoa màu tím nhạt, tụ họp thành chùm dài … Đọc tiếp

32 – Cỏ sữa lá to

Tên khác:  Cỏ sữa lông (miền Nam). Tên khoa học: Euphorbia hirta L., Họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Mô tả Cây sống hằng năm hay nhiều năm. Thân mảnh, cao 30-40 cm. Toàn cây có lông dày và có nhựa mủ trắng. lá mọc đối. Cuống lá ngắn. Phiến là hình mũi mác. dài 4-5 cm, … Đọc tiếp

31 – Cỏ lào

Tên khác: Cây cộng sản, bớp bớp, yên bạch (miền Nam). Tên khoa học: Chromolaena odorata (L.) R. King et H. Robinson. Họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Cây thảo, sống nhiều năm, cao 1-2 m, mọc thành bụi. Phần gốc cây hóa gỗ. Lá mọc đối, hình trứng nhọn. Mép lá có r8ang cưa to, … Đọc tiếp

30 – Chùm bao lớn

Tên khác: Đại phong tử, lọ nồi (miền Nam). Tên khoa học: Hydnocarpus anthelmintica Pierre ex Lanessan. Họ Mùng quân (Flacourtiaceae). Mô tả Cây gỗ, cao 8-10 m. Thân thẳng. Lá nguyên, dày, xanh bóng, dài 15-30 cm, rộng 3-7 cm, mọc so le. Gân lá hình lông chim, có 8-10 đôi gân phụ. Hoa … Đọc tiếp

error: Content is protected !!