69 – Mù u

Tên khác: Cây cồng Tên khoa học: Calophyllum inophyllum L., Họ Măng cụt (Clusiaceae). Mô tả Cây gỗ to cao 15-20 m. Lá đơn, nguyên, mọc đối. Phiến lá dày, cứng và nhẵn bóng, dài 10-17 cm, rộng 5-8 cm. Gân lá hình lông chim. Gân phụ rất nhiều, nhỏ, đều và xếp song song … Đọc tiếp

68 – Mận rừng

Tên khác: Táo rừng, bút mèo. Tên khoa học: Rhamnus crenata Sieb. et Zucc., Họ Táo ta (Rhamnaceae). Mô tả Cây nhỡ. Cành non có lông mịn, vàng. Lá mọc so le, hình trứng ngược. Đầu lá nhọn hay hơi nhọn. Mép lá khía răng cưa. Gân lá hình lông chim, gồm 7-8 đôi gân … Đọc tiếp

67 – Mao lương

Tên khác: Rau cần dại, thạch long nhuế. Tên khoa học: Ranunculus sceleratus L., Họ Hoàng liên (Ranunculaceae). Mô tả Cây thảo, sống hàng năm, cao 30-70 cm. Thân nhẵn, ngoài có khía dọc. Lá có gốc tròn, thường xẻ 3 thùy, có cuống dài. Lá phía trên chia hình chân vịt thành 3 dải … Đọc tiếp

66 – Mã tiền

Tên khác: Cây củ chi, mắc sèn sứ (Tầy). Tên khoa học: Strychnos nux-vomica L., Họ Mã tiền (Loganiaceae). Mô tả Cây gỗ, cao 5-20 m. Đường kính thân có thể tới 90cm. Cành nhẵn, ở nách lá thường có cành ngắn biến thành gai. Lá hình trứng, dài 5-18 cm, rộng 4-12,5 cm. Đầu … Đọc tiếp

65 – Lục lạc tù

Tên khoa học: Crotalaria retusa L., Họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Cây thân thảo, mập, cao 0,6-1,2 m. Cành có rãnh, có lông ngắn. Lá đơn, hình trứng ngược hay hình thuôn, chóp tù, thon dần ở gốc, mặt dưới có lông mềm. Cụm hoa ở ngọn thân hay cành, dài tới 20cm, có lông. … Đọc tiếp

64 – Lô hội

Tên khác: Cây lưỡi hổ, hổ thiệt, lưu hội. Tên khoa học: Aloe sp. Họ Lô hội (Asphodelaceae). Mô tả Cây thảo, có thân ngắn. Lá dày mọng nước, không cuống, mọc áp sát nhau quanh thân thành hình hoa thị sát mặt đất, mặt trên lõm, có những vết trắng, mặt dưới khum. Mép … Đọc tiếp

63 – Lim

Tên khác: Lim xanh. Tên khoa học: Erythrophleum fordii Oliv., Họ Vang (Caesa;pinicaea). Mô tả Cây gỗ lớn, có thể cao đến 20-25 m, đường kính thân có thể tới 7-90 cm, tán lá dày. Lá kép 2 lần lông chim, mang 3-4 đôi cuống lá cấp hai, trên mỗi cuống cấp hai có 9-13 … Đọc tiếp

62 – Lan thoát bào

Tên khác: Tỏi trời, thoát bào lan. Tên khoa học: Lycoris aurea (L’Herit) Herb., Họ Thủy tiên (Amaryllidaceae) Mô tả Cây thảo có thân hành hình cầu, tương tự như củ hành tây, mang 5-6 lá hình dải, dài 30-60cm, rộng 1,5-2 cm, gân lá song song. Cụm hoa được mang bởi một cuống tròn, … Đọc tiếp

61 – Lai

Tên khác: Thấu xoan. Tên khoa học: Aleurites moluceana (L.) Wilid., Họ Thầu dầu (U¥Euphorbiaceae). Mô tả Cây gỗ lớn, cao tới 20cm, đường kính thân tới 30-40 cm hay hơn. Cành non có cạnh và phủ lông hình sao màu vàng hung. Lá đơn, mọc so le, tập trung ở đầu cành. Phiến lá … Đọc tiếp

60 – Lá ngón

Tên khác: Co ngón, đoạn trường thảo, thuốc rút ruột. Tên khoa học: Gelsemium elegans Benth., Họ Mã Tiền (Loganiaceae). Mô tả Cây bụi leo. Thân nhỏ có nhiều cành mảnh, gỗ màu vàng. Lá mọc đối. Phiến lá mềm, hình trứng dài 7-12 cm, rộng 2,5-5,5 cm. Đầu lá nhọn. Gốc lá tròn. Thân … Đọc tiếp

error: Content is protected !!