79 – Sắn (Khoai mì)

Tên khác: Khoai mì. Tên khoa học: Manihot escilenta Crantz, Họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Mô tả Cây nhỏ, cao 1,5-3 m. Lá đơn, mọc so le. Cuống lá dài. Phiến lá xẻ 5-8 thùy sâu, hình chân vịt. Rễ của dài 40-60 cm, chứa nhiều tinh bột, dùng để ăn. Toàn cây có nhựa mủ … Đọc tiếp

78 – Rau má lông

Tên khác: Rau má thìa, liên tiền thảo, bách cước ngô công. Tên khoa học: Glechoma hederacea L. Họ Hoa môi (Lamiaceae) Mô tả Cây thảo, sống nhiều năm, mọc bò lan trên mặt đất, bén rễ ở các mấu. Thân vuông. Phần thân mọc đứng cao 10-30 cm. Lá mọc đối. Phiến lá gần … Đọc tiếp

77 – Ô đầu

Tên khác: Củ gấu tàu, củ ấu tàu, củ gấu rừng, phụ tử. Tên khoa học: Aconitum fortunei Hemsl., Họ Hoàng liên (Ranunculaceae). Mô tả Cây thảo, mọc đứng, cao 0,60-1 m, có lông ngắn. Lá cây non có phiến guyên, gần hình tim, méo khía răng cưa thô. Lá cây trưởng thành dài, rộng … Đọc tiếp

76 – Niệt dó

Tên khác: Cây dô niệt, dó cánh, dó miết. Tên khoa học: Wikstroemia indica (L.) C.A. Mey., Họ Trầm (Thymeleacea). Mô tả Cây bụi nhỏ, cao 40-70 cm, mang nhiều cành mảnh màu nâu đỏ. Lá đơn nguyên, gần như không cuống, mọc đối. Phiến lá dài 3-4 cm, rộng 1-2 cm, hình trái xoan. … Đọc tiếp

75 – Nhãn hương

Tên khoa học: Melilotus suaveolens Ledeb., Họ Đậu (Fabaceae). Mô tả Cây thảo, sống hằng năm, mọc đứng, cao khoảng 80cm, phân cành ở trên. Thân và cành có cạnh. Lá kép có 3 lá chét hình trái xoan hẹp. Mép lá có răng cưa. Cụm hoa là một chùm ở nách lá, mang nhiều … Đọc tiếp

74 – Nghể răm

Tên khác: Cây nghể, răm nước (miền Nam). Tên khoa học: Polygonum hydropiper L., Họ Rau răm (Polygonaceae). Mô tả Cây thảo, sống hằng năm. Thân mọc đứng, cao 30-70 cm, phân cành nhiều. Lá hình mũi mác, dài 4-7 cm, rộng 10-15 mm, có cuống ngắn, mọc so le. Tại các mấu có bẹ … Đọc tiếp

73 – Náng

Tên khác: Cây lá náng, náng hoa trắng, tỏi lơi. Tên khoa học: Crinum asiaticum L., Họ Thủy tiên (Amaryllidaceae). Mô tả Cây thảo, có thân hành to hình trứng dài 12-15 cm, đường kính tới 10cm hoặc hơn. Nhiều lá hình phiến, mọc từ thân hành, dài tới 1m, rộng 5-10 cm. Ngọn lá … Đọc tiếp

72 – Mướp sác

Tên khác: Mướp xát, mướp xác vàng. Tên khoa học: Cerbera odollam Gaertn., Họ Trúc đào (Apocynaceae). Mô tả Cây nhỡ hay to, thường cao 4-6 m. Vỏ thân và cành dày, xù xì, gỗ mềm. Lá mọc so le. Phiến lá hình mũi mác hẹp, dài 15-30 cm, rộng 3-6 cm. Ngọn lá và … Đọc tiếp

71- Muồng trinh nữ

Tên khoa học: Cassia mimosoides L., Họ Vang (Caesalpiniaceae). Mô tả Cây thảo, sống hằng năm, cao 30-150 cm, phân cành từ gốc, đôi khi nằm bò trên mặt đất. Cành mảnh, có lông màu vàng. Lá kép lông chim, mang 13-20 đôi lá chét rất nhỏ, xếp sát vào nhau, dài 4-7 mm rộng … Đọc tiếp

70 – Muồng tây

Tên khác: Cốt khí muồng, muồng lá khế, vọng giang nam. Tên khoa học: Senna occidentalis (L.) Link. Họ Vang (Caesalpiniaceae). Mô tả Cây bụi nhỏ, cao khoảng 0,60-1 m. Phần gốc thân hóa gỗ. Lá mọc so le, kép lông chim chẵn, 4-6 đôi lá chét xếp thưa nhau. Hoa mọc thành chùm ở … Đọc tiếp

error: Content is protected !!