98 – Nấm độc đỏ, nấm ruồi

Tên khoa học: Amanita muscaria (L. ex Fr.) Hooke, Họ Nấm tán (Amanitaceae). Mô tả Thể quả có mũ nấm màu đỏ hay đỏ da cam, đường kính 10-15 cm, mặt trên phủ những vẩy màu trắng. Phiến màu trắng đến vàng nhạt. Cuống và vòng màu trắng có khi vàng. Chân cuống phình dạng … Đọc tiếp

Đại cương về Nấm độc

Điều kiện khí hậu nhiệt đới, nóng, ẩm ở nước ta rất thuận lợi cho sự phát triển của nấm. Cho nên, số loài nấm của Việt Nam rất phong phú. Có những nấm dùng làm thuốc như phục linh, linh chi, nấm lim và để ăn như nấm rơm, nấm hương, nấm mỡ, mộc … Đọc tiếp

97 – Xuyên tiêu

Tên khác: Cây sưng, hoàng lực, hoa tiêu, hạt sẻn, mác khen (Thái), nàng nhà m’hây (Dao). Tên khoa học: Zanthozylum nitridum (Roxb.) DC., Họ Cam (Rutaceae). Mô tả Cây bụi, có cành mảnh dài 1-2 m. Cành nhỏ màu đỏ nhạt. Cành và cuống lá có nhiều gia ngắn dẹt. Đầu gai quay về … Đọc tiếp

96 – Xoan

Tên khác: Cây xoan đâu, sầu đâu, thầu đâu (miền Trung). Tên khoa học: Melia azedarach L., Họ Xoan (Meliaceae). Mô tả Cây gỗ, cao 7-10 m. Lá kép hai lần hình lông chim lẻ, mọc so le. Lá chét dài 7-8 cm, rộng 2-3 cm, mép khía răng cưa không đều. Lá rụng vào … Đọc tiếp

95 – Vạn tuế

Tên khác: Sơn tuế, cây thiên tuế (miền Nam). Tên khoa học: Cycas revoluta Thunb. Họ Tuế (Cycadaceae). Mô tả Cây sống nhiều năm. Thân hình trụ, cao đến 1m hay hơn. Lá kép hình lông chim, mọc sít nhau, tập trung ở ngọn thân. Lá chét dài 15-18 cm, rộng 6-7 mm, chỉ có … Đọc tiếp

94 – Trúc đào

Tên khác: Cây trước đào, giáp trúc đào. Tên khoa học: Nerium oleander L., Họ Trúc đào (Apocynaceae). Mô tả Cây nhỡ, thường cao 2-3 m, có thể tới 4-5 m. Cành non có 3 cạnh. Lá đơn mọc vòng, mỗi mấy thường có 3 lá. Mép lá nguyên, phiến lá hình mũi mác hẹp, … Đọc tiếp

93 – Trẩu

Tên khác: Cây trẩu ba hạt, trẩu núi, thẩu núi, cây dầu sơn. Tên khoa học: Vernicia montana Lour., Họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Mô tả Cây gỗ trung bình, cao 8-12 m. Lá đơn, mọc so le. Phiến lá dài 8-20 cm, rộng 6-18 cm, nguyên hoặc chia 3-5 thùy sâu. Gân lá hình chân … Đọc tiếp

92 – Trạch quạch

Tên khác: Cây kiền kiện, muồng nước. Tên khoa học: Adenanthera pavonina L., Họ Trinh nữ (Mimosaceae). Mô tả Cây gỗ, có thể cao 18-20 m. Lá kép 2 lần hình lông chim. Cuống cấp hai, mang 6 đôi lá chét hình trái xoan và một lá chét lẻ ở tận cùng. Các lá chét … Đọc tiếp

91 – Thủy tiên

Tên khoa học: Narcissus tazetta L., Họ Thủy tiên (Amaryllidaceae). Mô tả Cây thảo có thân hành to, hình trứng. Lá hình bản, dài 30-40 cm, rộng khoảng 2cm, màu xanh mốc. Cụm hoa là một tán giả, gồm 4-8 hoa đính ở đầu một cán hoa dài 10-15 cm và được bao bọc bởi … Đọc tiếp

90 – Thuốc phiện

Tên khác: Cây anh túc, a phiến, a phù dung. Tên khoa học: Papaver somniferum L., Họ Thuốc phiện (Papaveraceae). Mô tả Cây thảo, mọc hàng năm, cao khoảng 1m, hay hơn, ít phân cành. Lá mọc so le. Gốc lá ôm lấy thân. Mép lá chia thùy không đều và có khía răng. Lá … Đọc tiếp

error: Content is protected !!