19 – Cây nâu trắng

Tên khác: Cây củ nần, khoai từ nhám (miền Nam). Tên khoa học: Dioscorea hispida Dennst. Họ Củ nâm (Dioscoreaceae). Mô tả Cây leo, có thể dài tới 30m. Thân to khỏe, có lông màu vàng nhạt, hoặc nhẵn, thường có gai. Rễ củ hình cầu, có những chỗ mọc thò ra như ngón tay, … Đọc tiếp

18 – Cây mù mắt

Tên khác: Cây hoa dài, lỗ danh (miền Nam). Tên khoa học: Hippobroma longiflora (L.) G.Don. Họ Lô ben (Lobeliaceae). Mô tả Cây thảo, cao khoảng 40-50 cm, thân có lông. Lá mọc so le, phiến lá mềm có lông, hình mác nhọn, dài 10-17 cm, có răng cưa to và thô. Hoa dài, lưỡng … Đọc tiếp

17 – Cây lô biên

Tên khác: Lỗ binh tàu (miền Nam). Tên khoa học: Lobelia chinensis Lour. Họ Lô ben (Lobeliaceae). Mô tả Loại cỏ sống hàng năm, cao 10-12 cm. Thân tròn ở gốc, phía trên có cạnh hoặc gần như có cạnh. Lá nhỏ, hình trái xoan ở gốc lá, hẹp ở trên, mọc so le, gần … Đọc tiếp

16 – Cây giá

Tên khoa học: Excoecaria agallocha L. Họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Mô tả Cây gỗ, có nhựa mủ trắng. Lá nguyên, mọc so le, hình trái xoan có mũi nhọn, dài 5-8 cm, rộng 2,5-4,5 cm. Gốc phiến lá có 2 tuyến nhỏ. Hoa đơn tính khác gốc. Cụm hoa đực là bông ở nách lá, … Đọc tiếp

15 – Cây dầu mè

Tên khác: Ba đậu nam, dầu lai (miền Nam), đậu cọc rào. Tên khoa học: Jatropha curcas L. Họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Mô tả Cây nhỏ, cao 1-5 m, cành mập, nhẵn, có nhiều vết sẹo do lá rụng để lại. Lá đơn, nguyên, mọc so le, dài 10-13 cm, rộng 8-11 cm, có 3-5 … Đọc tiếp

14 – Cây dầu giun

Tên khác: Cỏ hôi, thổ kinh giới (miền Nam), rau muối dại. Tên khoa học: Chenopodium ambrosioides L. Họ Rau muối (Chenopodiaceae). Mô tả Cây thảo, sống hàng năm, cao 50-70 cm, hoặc hơn. Thân tròn, mảnh, có khía dọc. Lá mọc so le, dài 7-8 cm, rộng 1,5-3 cm, mép lá có răng cưa … Đọc tiếp

13 – Cây cao su

Tên khoa học: Hevea brasiliensis (H.B.K) Muell. – Arg. Họ Thầu Dầu (Euphorbiaceae). Mô tả Cây gỗ to, cao 15-20 m. Lá kép có ba lá chét, mọc so le. Lá chét hình trái xoan dài, hai đầu nhọn. Lá rụng vào mùa đông. Cụm hoa là một chùy ở nách lá, mang nhiều hoa … Đọc tiếp

12 – Cây bảy lá một hoa

Tên khác: Thất điệp nhất chi hoa, trọng lâu nhiều lá. Tên khoa học: Paris polyphylla Smith. Họ Trọng lâu (Trilliaceae). Mô tả Cây thảo, có dáng đặc biệt. Thân rễ dài chừng 5-15 cm, đường kính 2-2,5 cm, có nhiều ngấn ngang và sẹo to. Từ thân rễ mọc lên một thân khí sinh … Đọc tiếp

11 – Cà độc dược

Tên khác: Cà dược, mạn đà la, sùa tùa (tiếng Mông). Tên khoa học: Datura metel L. Họ Cà (Solanaceae). Mô tả Cây nhỏ, cao 1-2 m, sống hàng năm. Phần gốc của thân hóa gỗ. Thân và cành non màu xanh lục hay tím, có nhiều lông tơ. Lá đơn, mọc so le, phiến … Đọc tiếp

10 – Bồng bồng

Tên khác: Cây bông bông, bòng bòng, lá hen. Tên khoa học: Calotropis gigantea (L.) Dryand ex Ait.f. Họ Thiên lý (Asclepiadaceae). Mô tả Cây bụi, cao đến 3m. Cành non có lông trắng như bông. Lá to, dày, mọc đối, mặt dưới lá cũng có lông trắng. Cụm hoa là một xim gồm nhiều … Đọc tiếp

error: Content is protected !!