109 – Sở Trung

Nguyên tác chữ Nho (*) Phiên âm Động Đình (1) xuân tận thủy thao thao, Ô thước nam phi vạn lại hào. Thần nữ mộng hồn Vu hiệp vũ, Tôn thần tâm huyết Sở giang đào. Nghinh nhân liễu diệc khoa yêu tế, Đặc địa sơn như đấu kế cao. Triếp thị đa tình hành … Đọc tiếp

108 – Vị đề Tương Lâm Lục tri huyện mai cúc phiến diện

Nguyên tác chữ Nho (*) Phiên âm I. Ngọc cốt băng cơ (1) hiện túc thân, Hoàn tư danh thủ xảo truyền chân. Tương khan minh nguyệt bất tri dạ, Công chiếm thanh phong thường trú xuân. Khởi vị địch thương cao cách điệu, Vô lao tuyết bổ sấu tinh nhân. Niên lai cam ngộ … Đọc tiếp

107 – Hành giang hiểu phiếm

Nguyên tác chữ Nho (*) Phiên âm Hành giang cổ độ thủy quyên quyên, Thành hạ khai chu phá hiểu yên. Hương quốc y hy Mai lĩnh ngoại, Tiên tra (1) phù động Sở vân biên. Tình đa bất quyện khan hoa nhãn, Hứng dật tần phan mại tử tiền. Nhược tiểu thư không phong … Đọc tiếp

106 – Đề khắc Ngô Khê kính thạch

Nguyên tác chữ Hán (*) Phiên âm Địa dục Ngô Khê tú, Sơn khai kính thạch danh. Mạc giao trần tiên ô, Lưu chiếu trần tiên ô, Lưu chiếu vãng lai tình. Dịch nghĩa: Đề khắc đá gương ở Ngô Khê Đất chung đúc nên cái đẹp của Ngô Khê, Núi khai mở danh tiếng của … Đọc tiếp

105 – Quan lô từ

Nguyên tác chữ Nho (*) Phiên âm Dịch vật tâm cơ xảo, Sơn nhân diệc nghiệp ngư. Lâm uyên bất kết võng, Giang điểu bổ giang ngư (1). Dịch nghĩa: Xem chim cốc Bắt vật phục dịch cho mình tâm cơ khôn khéo, Người ở núi cũng làm nghề đánh cá. Gần vực sâu không chăng … Đọc tiếp

104 – Văn địch

Nguyên tác chữ Nho (*) Phiên âm Cửa tác tha hương khách, Na kham chiết liễu thanh (1). Sầu đồng giang cửu khúc, Giang khúc nhiễu giang thành. Dịch nghĩa: Nghe sáo Lâu ngày làm khách tha hương, Sao kham nổi tiếng bài “Bẻ liễu”. Sầu giống như sông chín khúc, Khúc sông vòng quanh thành … Đọc tiếp

103 – Hạo thử

Nguyên tác chữ Nho (*) Phiên âm Thủy cấp phong uy tễ, Thiên viêm thử lệnh hành. Phùng nhân phi quốc sĩ, Không hữu giải y thành. Dịch nghĩa: Nắng gắt Nước chảy gấp, uy gió sút, Trời nắng tiết nồng nực. Gặp người không phải là quốc sĩ, Cởi áo dù không phải để tỏ … Đọc tiếp

102 – Tương hành tạp vịnh nghịch lưu

Nguyên tác chữ Nho (*) Phiên âm Thướng lai chu kỵ thạch, Huyền hà thủy kiến bình. Ô ô thạch sở khích, Phi vị bất bình minh. Dịch nghĩa: Đi trên sông tương tạp vịnh nước ngược Đi trên dòng nước xiết, thuyền cưỡi đá, Treo lơ lửng giữa sông nước dựng bình phong. Kêu ô … Đọc tiếp

100 – Lữ thứ Hoa triêu (1)

Nguyên tác chữ Nho (*) Phiên âm Thúc hốt hành canh tứ thập niên, Hoa triêu thích trị Quế giang (2) biên. Dục tàm na phụ quy tang thị, Phốc điệp thùy nhi tẩu táo thiên. Tinh sứ gian quan yêm dịch quán, Kinh thê (3) bần bệnh cách phương thiên. Kinh doanh tráng chí … Đọc tiếp

error: Content is protected !!